Cách đọc thông số máy nén khí chính xác
Một trong những điều mà người dùng phải quan tâm khi chọn mua cũng như sử dụng máy nén khí là các thông số kỹ thuật trên máy. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết ý nghĩa của các thông số ghi trên máy đó. Vậy ý nghĩa của chúng là gì? Cách đọc thông số máy nén khí chính xác như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Máy nén khí có thể có nhiều loại với cấu tạo, kiểu dáng khác nhau, nguyên lý hoạt động khác nhau xong chúng đều có những thông số cơ bản sau:
Tóm tắt
Cách đọc thông số công suất máy nén khí
Một trong những quyết định quan trọng mà người dùng cần phải làm khi lựa chọn máy nén khí là chọn máy theo công suất phù hợp. Công suất máy nén khí là đại lượng đặc trưng cho công suất tiêu hao cho việc nén và truyền khí. Công suất của máy nén khí được đại diện bởi 2 đơn vị đo chủ yếu là Hp (mã lực) và Kw với công thức quy đổi như sau:
1 Hp=0.746 Kw ~ 0.75 Kw
1 Kw = 1.36 Hp
Công suất máy nén khí cần chọn được tính theo công thức sau:.
Công suất máy cần chọn = Tổng công suất tiêu thụ khí của các thiết bị khí nén = Công suất thiết bị 1 + Công suất thiết bị 2 + … + Công suất thiết bị n.
Chọn mua máy bơm khí nén phù hợp thì không thể bỏ qua thông số công suất tuy nhiên công suất chỉ thể hiện thông số bơm khí của động cơ, không tác động tới lưu lượng khí từ bình chứa khí tới các dụng cụ, thiết bị người dùng đang sử dụng. Không phải cứ công suất máy lớn thì thiết bị của người dùng hoạt động nhanh hơn. Do đó, ngoài công suất máy nén khí thì người tiêu dùng cần lưu ý chọn máy nén khí theo lưu lượng và áp suất của máy.
Thông số áp lực khí nén
Đây là thông số thường được biểu thị bằng đơn vị tính thường là bar hoặc kg. Với các dòng máy nén khí sử dụng tại Việt Nam thông thường mức áp yêu cầu trong dải 7-10 bar. Một số hệ thống khí nén cần áp cao thì khi đó buộc phải sử dụng loại máy nén khí cao áp để đáp ứng yêu cầu sử dụng khí nén cuối cùng.
Xem thêm: Cách quy đổi công suất máy nén khí
Lưu lượng khí của máy nén khí
Đây là một thông số vô cùng quan trọng khi lựa chọn máy nén khí, nó là thông số chính xác về lượng khí nén được cung cấp. Đơn vị tính của lưu lượng khí nén thường là m³/ phút hoặc L/ phút.
Các dụng cụ khí nén càng lớn thì lưu lượng càng cao. Để chọn được máy nén khí phù hợp với lưu lượng người dùng cần chọn máy nén khí có lưu lượng lớn hơn 20 đến 25% tổng lưu lượng thực tế các thiết bị sử dụng.
Cách đọc thông số máy nén khí – Nguồn điện
Nguồn điện cũng là một thông số vô cùng quan trọng khi quyết định chọn mua máy nén khí. Người dùng cần xác định mình đang hoặc sẽ sử dụng nguồn điện nào, điện 1 pha hay 2 pha cho máy nén khí. Nếu là dòng điện 1 pha, thì hiệu điện thế thông thường là 110V, 220V. Máy nén khí có công suất 1HP trở xuống có thể sử dụng dòng điện 110V, 1HP trở lên có thể sử dụng dòng điện 220V. Còn với máy nén khí có công suất 5HP hoặc lớn hơn thì thích hợp sử dụng nguồn điện 2 pha. Nếu sử dụng các dụng cụ đòi hỏi nguồn khí biến động và thời gian chịu tải lớn hơn 5 phút, người dùng nên cân nhắc mua sử dụng máy biến tần. Người dùng cần cân nhắc trước khi lựa chọn
Với những chia sẻ trên đây, hy vọng người dùng có thể hiểu rõ hơn về các thông số kỹ thuật của máy nén khí để từ đó lựa chọn được thiết bị phù hợp nhất, đem lại hiệu quả công việc tối ưu.
Trên thị trường hiện nay có nhiều hãng máy nén khí uy tín như máy nén khí Palada, Puma, Fusheng,… Đây là những dòng máy nén khí có chất lượng khá tốt mà giá thành cũng hợp lý. Người tiêu dùng có thể tham khảo khi chọn mua. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm về giá máy nén khí chính hãng của các thương hiệu trên, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0912 370 282 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí, kịp thời.