Số từ là gì lớp 6? Phân loại, chức năng, ví dụ số từ
Số từ là phần nội dung quan trọng trong chương trình Ngữ Văn lớp 6. Vậy số từ là gì? Có những loại số từ nào? Số từ có chức năng gì? Hãy cùng mình ôn luyện kiến thức về chủ đề này trong bài viết dưới đây nhé!
Tóm tắt
Số từ là gì? Cho ví dụ minh họa
Số từ là những từ đề cập đến số lượng hoặc thứ tự của sự vật trong hiện thực khách quan. Số từ thường đi kèm với danh từ, có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ để biểu đạt ý nghĩa.
Ví dụ về số từ:
- Nhà tôi nuôi hai con chó.
- Hôm nay, nó đã chịu ăn hai bát cơm.
- Tôi và gia đình đi du lịch trong Đà Nẵng 5 ngày.
- Gia đình tôi sống ở tầng 25 của tòa nhà này.
- Cô ấy đạt hạng nhất trong cuộc thi chạy.
(Các từ bôi đậm là số từ).
Cách phân loại số từ
Số từ trong tiếng Việt được chia thành 2 loại, đó là:
Số từ chỉ số lượng
Hay còn được gọi là số từ chỉ số đếm. Loại số từ này được chia thành 2 nhóm nhỏ:
- Chỉ số lượng chính xác: Sử dụng hệ số đếm Hán Việt (nhất, nhị, thất, bát, thập, cửu,…) và Thuần Việt (một, hai, ba, năm, bảy, mười tám, ba mươi sáu, bốn mươi lăm,…). Trong đó, hệ số đếm Hán Việt thường được dùng để tăng thêm sự trang trọng, trang nghiêm cho vấn đề được đề cập đến.
- Chỉ số lượng không chính xác: Loại số từ này mang ý nghĩa ước chừng, áng chừng như vài, mươi, dăm ba,…
- Ngoài ra, còn có một vài số từ mang ý nghĩa đếm gộp như tá, chục,…
Số thứ tự
Số thứ tự được dùng để đánh dấu hoặc sắp xếp vị trí của các sự vật, hiện tượng có điểm tương đồng theo một thứ tự nhất định. Trong tiếng Việt, số thứ tự được tạo ra bằng cách thêm từ “thứ” vào trước số đếm.
Ví dụ:
- Cô ấy về thứ nhất.
- Tôi xếp thứ 3 trong lớp.
- Gia đình tôi sống ở tầng thứ 45 trong tòa nhà này.
Lưu ý: Riêng với số thứ tự đầu tiên, người ta thay thứ một bằng thứ nhất.
Xem thêm: Từ đơn là gì, từ phức là gì? Cách nhận biết từ đơn và từ phức
Chức năng của số từ là gì?
- Về chức năng ngữ pháp: Số từ thường đi kèm với danh từ để bổ sung ý nghĩa cho từ loại đó.
- Về ý nghĩa: Số từ giúp chúng ta biết rõ về số lượng cũng như vị trí, thứ tự của sự vật trong không gian.
Trong câu, số từ có thể đảm nhận chức năng làm chủ ngữ và vị ngữ. Trong một số trường hợp, chúng cũng có thể giữ chức vụ làm định ngữ hoặc bổ ngữ.
Ví dụ:
- Hai bạn học đang kiêng chiếc bàn. (Làm chủ ngữ)
- Tôi năm nay hơn 70 tuổi. (làm vị ngữ)
Điểm khác biệt giữa lượng từ và số từ
Trong tiếng Việt, người ta rất hay nhầm lẫn số từ và lượng từ. Nguyên nhân là bởi hai từ loại này đều mang ý nghĩa chỉ số lượng của sự vật. Để phân biệt được số từ và lượng từ, các bạn có thể dựa vào các đặc điểm sau:
Số từ đề cập đến số lượng hoặc thứ tự của sự vật. Trong khi đó, lượng từ lại biểu thị trạng thái ít hay nhiều của sự vật. Cả hai đều đi cùng với danh từ và thường đứng trước danh từ. Tuy nhiên, số từ chỉ rõ số lượng cụ thể là bao nhiêu; còn lượng từ lại mang tính chất chung chung, ước chừng, không có con số cụ thể.
Ví dụ: Ba bạn học sinh đầu hàng đi theo sự hướng dẫn của lớp trưởng. Những bạn còn lại đi theo tôi. => “Ba” là số từ chỉ số lượng cụ thể; “những” là lượng từ chỉ số lượng chung chung, không xác định được số lượng cụ thể.
Bài tập về số từ
Phương pháp chung: Hiểu rõ số từ là gì, cách phân loại và phân biệt số từ với lượng từ.
Bài tập minh họa:
Ví dụ 1: Đặt câu sử dụng số từ và chỉ rõ.
Lời giải:
- Bố tôi năm nay năm mươi tuổi.
- Chị tôi mua cho tôi một vài quyển sách.
- Bốn năm đại học trôi qua nhanh quá!
- Đây là lần thứ năm trong tháng tôi đi làm muộn,
- Năm cuối cấp ba, chúng tôi phải đối mặt với quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời.
- Hồng là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp đến giờ.
Xem thêm:
Ví dụ 2: Hãy xác định số từ trong ví dụ dưới đây và cho biết chúng là loại số từ gì?
- Mỹ Tâm là ca sĩ hát hay số một trong lòng tôi.
- Nhà tôi nuôi một đàn vịt hai trăm con.
- Năm mười con người trong hội trường đều rơm rớm nước mắt sau khi nghe câu chuyện của cô ấy.
- Tòa nhà tôi đang sống là tòa nhà cao tầng nhất trong khu này.
- Bây giờ, tôi phải ăn ba bát cơm mới thấy no.
- Cô út nhà tôi là người duy nhất trong gia đình học lên đại học.
- Vì đạt điểm cao nhất trong kỳ thi vừa rồi, tôi đã được chị hai tặng cho một chú mèo con rất đáng yêu.
Lời giải:
- “một” – số từ thứ tự
- “hai trăm” – số từ chỉ số lượng
- “năm mươi” – số từ chỉ số lượng
- “nhất” – chỉ số thứ tự
- “ba” – số từ số lượng
- “út, nhất” – số thứ tự
- “nhất, hai” – số thứ tự, “một” – số từ chỉ số lượng.
Ví dụ 3: Viết đoạn văn sử dụng số từ và chỉ rõ (theo chủ đề tự chọn).
Lời giải:
Bầu trời thu trong xanh, từng đàn chim chao qua chao lại trên bầu trời như lũ trẻ thơ đùa nghịch. Cạnh bờ ao, hai chú vịt xiêm đang lạch bạch tìm lối xuống nước. Tiếng kêu “quoạc, quoạc” của chúng phá vỡ cả bầu không gian yên tĩnh. Xa xa, có một ông lão đang ngồi chiếc thuyền nhỏ. Đôi mắt của lão tập trung hết vào chiếc phao câu đang giật giật, chẳng màng quan tâm đến sự đời ngoài kia.
Số từ: hai, một
Trên đây là bài viết chia sẻ số từ là gì và các kiến thức liên quan. Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu ôn tập hữu ích dành cho bạn đọc. Trong quá trình ôn luyện, nếu như các bạn có câu hỏi thắc mắc hay bài tập nào khó thì hãy để lại bình luận bên dưới, chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp sớm nhất!