Số nguyên tố là gì, hợp số là gì? Bảng số nguyên tố
Trong khối kiến thức toán những năm đầu trung học cơ sở chắc chắn ai trong chúng ta cũng đã từng được học và làm quen với số nguyên tố, hợp số. Tuy nhiên làm sao để ứng dụng lý thuyết của hai loại số này trong toán học ra sao cho thật chính xác và hiệu quả vẫn là câu hỏi mà nhiều người đặt ra. Để có thêm nhiều kiến thức bổ ích về số nguyên tố là gì, hợp số là gì? Bảng số nguyên tố.
Số nguyên tố là gì?
Có khá nhiều định nghĩa, cách hiểu về số nguyên tố, nhưng chung quy lại thì cách hiểu đơn giản nhất số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó.
Vậy nên, bất cứ một số tự nhiên nào chia hết cho một và chính số đó thì sẽ được gọi là số nguyên tố. Tuy nhiên số 0 và số 1 là hai trường hợp không được xếp vào số nguyên tố.
Ví dụ về số nguyên tố
Dưới đây là những ví dụ về số nguyên tố hữu ích mà các bạn học sinh có thể ghi nhớ để vận dụng vào quá trình học tập:
- 2 là số nguyên tố 1 chữ số nhỏ nhất
- 11 là số nguyên tố có 2 chữ số nhỏ nhất
- 101 là số nguyên tố có 3 chữ số nhỏ nhất
- 97 là số nguyên tố 2 chữ số lớn nhất
- 997 là số nguyên tố 3 chữ số lớn nhất
Bảng số nguyên tố
Hợp số là gì?
Ngoài số nguyên tố ra, trong tập hợp số tự nhiên còn có hợp số. Hợp số chính là những số vừa có thể chia hết cho chính nó vừa có thể chia hết cho các số khác ngoài số 1. Ngoài ra, hợp số còn được định nghĩa là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của 2 số tự nhiên khác nhỏ hơn nó.
Ví dụ hợp số: 4, 6, 8, 10, 12, 24, 26, 28, 30,….
Cách tìm số nguyên tố
Ý tưởng kiểm tra số nguyên tố
Để kiểm tra và nhận diện được số nguyên tố thì bạn chỉ cần dựa vào các dấu hiệu sau:
– Nếu số đó nhỏ hơn 2 ⇒ không phải số nguyên tố.
– Đếm số ước của n trong đoạn từ 2 đến căn bậc 2 của n. Số đó sẽ là số nguyên tố nếu số đó không có ước nào trong đoạn từ 2 đến căn bậc 2 của n.
Cách tìm số nguyên tố đơn giản
Đây là phương pháp thử nghiệm theo như lý thuyết đã nói, bạn chỉ cần lấy số muốn kiểm tra và chia cho chính số đó, nếu chỉ có thể chia hết cho 1 và chính số đó. Tuy nhiên đây là cách thử nghiệm không được đánh giá cao vì mất khá nhiều thời gian, trong quá trình làm phép chia cũng khó tránh khỏi những sai số.
Tìm số nguyên tố thông qua việc lặp từng phần tử với bước nhảy 1
Gọi n là số muốn kiểm tra.
– Nếu không phải số nguyên tố nếu n <2
– N là số nguyên tố nếu N>=2 và khi kiểm tra trong khoảng 2 – (n – 1) có số mà n không chia hết.
– N không là số nguyên tố nếu N>=2 và khi kiểm tra trong khoảng 2 – (n – 1) có số mà n có chia hết.
Xem thêm: Sai số là gì? Số gần đúng là gì? Quy tắc làm tròn số
Tìm số nguyên tố bằng cách lặp từng phần tử với bước nhảy 2
Cách kiểm tra này cũng tương tự như cách kiểm tra với bước nhảy 1, tuy nhiên cách kiểm tra bằng bước nhảy 2 này chúng ta chỉ cần kiểm tra các số lẻ, sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.
VD: Khi kiểm tra số 14.
Ta có: n = 14, trong khoảng (2 – 12) có các số lẽ là 3, 5, 7, 9, 11, 13 Sẽ thấy các số nằm trong khoảng này cố 1 số mà 14 chia hết đó là số 7.
=> 14 không phải là một số nguyên tố.
Vậy là bài viết tìm hiểu về số nguyên tố là gì, hợp số là gì, bảng số nguyên tố không chỉ giúp bạn ôn lại kiến thức về số nguyên tố đã học ở chương trình phổ thông mà còn giúp bạn đọc khám phá thêm được nhiều cách kiểm tra số nguyên tố mới mà trong sách giáo khoa trung học cơ sở chưa nhắc tới. Đừng quên theo dõi maynenkhikhongdau.net thường xuyên để cập nhật thêm thật nhiều thông tin và kiến thức thú vị khác nhé!