Bảng đơn vị đo độ dài – Mẹo học thuộc nhanh, chính xác nhất
Trong bài viết hôm nay, maynenkhikhongdau.net sẽ gửi tới các bạn học sinh và phụ huynh bảng đơn vị đo độ dài được tổng hợp trong chương trình Toán học lớp 2, lớp 3, lớp 4 và lớp 5. Hy vọng đây sẽ là nguồn thông tin hữu ích giúp các bạn có thể ôn luyện và đạt được điểm số tuyệt đối về phần bài tập này nhé!
Trước khi đi vào chi tiết bảng đơn vị đo độ dài, chúng ta cùng tìm hiểu đơn vị đo độ dài có nghĩa là gì nhé!
Tóm tắt
Đơn vị đo độ dài là gì?
- Đơn vị: Đây là đại lượng được dùng để đo và tính toán trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Vật Lý, Toán Học, Hóa Học và nhiều lĩnh vực khác trong cuộc sống.
- Độ dài: Đó là khoảng cách từ điểm này sang điểm khác.
Như vậy, có thể hiểu đơn vị đo độ dài là đại lượng được dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
Bảng đơn vị đo độ dài
Tổng hợp kiến thức trong chương trình Toán học lớp 2, lớp 3, lớp 4 và lớp 5, ta có bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1km = 10hm | 1hm = 0.1km = 10 dam | 1 dam = 0.01km = 0.1hm = 10m | 1m = 0.001km = 0.01hm = 0.1dam = 10cm | 1dm = 0.1m = 10cm = 100mm | 1cm = 0.01m = 0.1dm = 10mm | 1mm = 0.1cm |
Trong đó:
- km: Đọc là ki – lô – mét, được viết tắt là km.
- hm: Đọc là héc – tô – mét. Nó là đơn vị liền ngay sau km, được viết tắt là hm.
- dam: Đọc là đề – ca – mét; được viết tắt là dam.
- m: Đọc là mét; viết tắt là m. Nó được xem là đơn vị tiêu chuẩn để quy đổi ra các đơn vị đo chiều dài khác.
- dm: Đọc là đề – xi – mét; được viết tắt là dm.
- cm: Đọc là xen – ti – mét; được viết tắt là cm.
- mm: Đọc là mi – li – mét; được viết tắt là mm. Nó là đơn vị đo độ dài nhỏ nhất.
Xem thêm: Bảng đơn vị đo thời gian, cách đổi đơn vị thời gian chính xác nhất
Mẹo ghi nhớ và đổi các đơn vị đo độ dài nhanh nhất
Cách học thuộc bảng đơn vị đo độ dài cũng không quá khó, bạn chỉ cần ghi nhớ các đơn vị theo thứ tự sau: km > hm > dam > m > dm > cm > mm.
Bên cạnh đó, để đổi giữa các đơn vị đo độ dài, bạn cần phải ghi nhớ quy tắc sau:
- Mỗi đơn vị gấp 10 lần sao với đơn vị ngay sau đó.
- Mỗi đơn vị sau sẽ bằng 1/10 đơn vị liền ngay trước đó.
Khi đã hiểu và nắm rõ quy tắc trên, bạn chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc phải mỗi đơn vị đo liền sau nó một chữ số hoặc thêm một số 0 ứng với mỗi đơn vị đo.
Ví dụ:
- 2km = … dam?
- 100 dam = … hm?
Lời giải:
- 2km = 200 dam
Với những bạn chưa thạo cách đổi giữa các đơn vị, bạn có thể đổi lần lượt giữa từ km sang hm rồi mới đổi sang dam. Cụ thể như sau:
2 km = 2 * 10 hm = 20 hm
20 hm = 20 * 10 dam = 200 dam.
Tuy nhiên, với các bạn đã nắm rõ bảng đơn vị đo độ dài và hiểu rõ bản chất của cách đổi thì chỉ cần ghi số 2 và thêm hai số 0 vào sau là được.
2 km = 200 dam.
(Trong đó: số 2 tương ứng với đơn vị km, số 0 đầu tiên tương ứng với đơn vị hm và số 0 cuối cùng tương ứng với đơn vị dam).
Tương tự như vậy, ta có:
50 km = 50000 m.
100 km = 10000 dam
- 100 dam = 10 hm
Lý giải: Khi đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ngay liền kề, ta lấy số đó chia cho 10 là được.
100 dam = 100 : 10 = 10hm
Một số đơn vị đo độ dài khác
Ngoài các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài trên, chúng ta còn rất đơn vị khác. Cụ thể như sau:
Trong hệ đo lường quốc tế
Trong hệ đo lường quốc tế, chúng ta có các đơn vị đo chiều dài xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
- Xênnamét
- Yôtamét
- Zêtamét
- Êxamét
- Pêtamét
- Têramét
- Gigamét
- Mêgamét
- Kilômét
- Héctômét
- Đềcamét
- Mét
- Đêximét
- Xăngtimét
- Milimét
- Micrômét
- Nanômét
- Picômét
- Femtômét
- Atômét
- Zéptômét
- Yóctômét
Xem thêm: Khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo và Công thức tính khối lượng riêng
Trong thiên văn
Thường sử dụng các đơn vị sau:
- Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamét)
- Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)
- Phút ánh sáng (~18 gigamét)
- Giây ánh sáng (~300 mêgamét)
- Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)
- Kilôparsec (kpc)
- Mêgaparsec (Mpc)
- Gigaparsec (Gpc)
- Teraparsec (Tpc)
Trong Vật Lý
- Độ dài Planck
- Bán kính Bohr
- Fermi (fm) (= 1 femtômét)
- Angstrom (Å) (= 100 picômét)
- Micrôn (= 1 micrômét)
Các đơn vị cổ của Việt Nam
Từ xưa, chúng ta đã sử dụng các đơn vị đo chiều dài, độ dài như:
- Dặm
- Mẫu
- Lý
- Sải
- Thước (tương đương với 1 mét)
- Tấc (1/10 thước)
- Phân (1/10 tấc)
- Li (1/10 phân)
Trong hàng hải
Trong lĩnh vực hàng hải, chúng ta sử dụng đơn vị hải lý. Và 1 hải lý = 1852 mét.
Trong hệ đo lường Anh – Mỹ
- Inch (1inch ≈ 2,54 cm)
- Foot (viết tắt là ft): 1 ft ≈ 0.3048 mét
- Yard (viết tắt là yd): 1yd ≈ 0,9144 mét
- Mile/Dặm Anh: 1 dặm Anh ≈ 1609 mét
Xem thêm: Bảng đơn vị đo thể tích, cách đổi đơn vị đo thể tích dễ nhớ
Mét vuông có nằm trong bảng đơn vị đo độ dài không?
Mét vuông (được viết tắt là m2) không nằm trong bảng đơn vị đo độ dài bởi nó là đơn vị đo diện tích. Ngoài mét vuông, chúng ta còn có rất nhiều đơn vị đo diện tích khác, cụ thể như hình minh họa bên dưới:
Các dạng bài tập áp dụng về bảng đơn vị đo độ dài
Phương pháp làm: Các bạn cần phải học thuộc thứ tự các đơn vị đo độ dài và quy tắc chuyển đổi giữa chúng. Khi đã nắm vững kiến thức cơ bản, chúng ta sẽ luyện tập các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao để rèn luyện và củng cố kiến thức.
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài
Ví dụ:
1 km = 100 dam
2 km = 20000 cm
5 hm = 500m
200000 mm = 200 m
2000m = 20 hm
Dạng 2: Thực hiện phép tính về các đơn vị đo độ dài
Lưu ý: Khi thực hiện phép tính, các số trong phép tính phải cùng một đơn vị đo. Nếu khác đơn vị, bạn cần phải đổi chúng về một đơn vị rồi mới thực hiện phép tính.
Ví dụ:
- 10 km + 5 km = ?
- 40 dm + 10 cm = ?
- 2 km + 10 hm – 6 dam = ?
- 400 hm : 10 m = ?
Lời giải:
- 10 km + 5 km = 15 km.
- 40 dm + 10 cm = ?
Ta có: 40 dm = 400 cm
40 dm + 10 cm = 400 cm + 10 cm = 410 cm
- 2 km + 10 hm – 6 dam = ?
Ta có: 2 km = 200 dam; 10 hm = 100 dam
2 km + 10 hm – 6 dam = 200 dam + 100 dam – 6 dam = 294 dam.
- 400 hm : 10 m = ?
Ta có: 400 hm = 40000 m
400 hm : 10 m = 40000 m : 10 m = 4000 m
Dạng 3: So sánh giữa các đơn vị đo
Lưu ý: Tương tự như dạng bài tập số 2, các số trong phép so sánh phải cùng một đơn vị đo thì chúng ta mới thực hiện phép so sánh.
Ví dụ:
- 4m5dm … 200 dam
- 3 km … 3000 m
- 4dam5m …. 50 m
Lời giải
- 4m5dm … 200 cm
Ta có 4m5dm = 400 + 50 = 450 cm
Như vậy: 4m5dm > 200 cm.
- 3 km … 3000 m
Ta có: 3 km = 3000 m
Như vậy: 3 km = 3000 m
- 4dam5m …. 50 m
Ta có: 4dam5m = 40 + 5 = 45 m
Như vậy: 4dam5m < 50 m.
Trên đây là bài viết chia sẻ về bảng đơn vị đo độ dài và các chuyển đổi giữa các đơn vị. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích phần nào cho các em học sinh trong quá trình học tập của mình!